Characters remaining: 500/500
Translation

Also found in: Vietnamese - French

khổ người

Academic
Friendly

Từ "khổ người" trong tiếng Việt có nghĩadáng vóc, hình dáng của một người, thường được dùng để chỉ chiều cao, cân nặng các đặc điểm bên ngoài của thân hình. "Khổ" ở đây không chỉ đơn thuần kích thước còn bao gồm cả sự tổng hợp của các yếu tố như chiều cao, chiều rộng, tầm vóc chung của một người.

dụ sử dụng:
  1. Khổ người tầm thước: Nghĩa là người chiều cao dáng vóc bình thường, không quá cao cũng không quá thấp.

    • dụ: " ấy khổ người tầm thước, rất dễ dàng để lựa chọn quần áo."
  2. Khổ người cao: Chỉ những người chiều cao vượt trội.

    • dụ: "Anh ấy khổ người cao, rất thích hợp để làm người mẫu."
  3. Khổ người nhỏ bé: Chỉ những người dáng vóc nhỏ nhắn, mảnh mai.

    • dụ: "Em này khổ người nhỏ bé, nhưng rất nhanh nhẹn."
Cách sử dụng nâng cao:
  • Trong văn học hay các tác phẩm nghệ thuật, "khổ người" có thể được sử dụng để tạo hình ảnh cho nhân vật.
    • dụ: "Với khổ người thanh mảnh, nàng như một bông hoa trong vườn."
Phân biệt biến thể:
  • "Khổ người" thường được dùng để nói về thân hình, trong khi từ "dáng" có thể chỉ đến hình dáng tổng thể của cơ thể hay tư thế đứng.
  • "Khổ" có thể kết hợp với các từ khác để chỉ các đặc điểm cụ thể hơn, như "khổ mặt" (hình dáng khuôn mặt) hay "khổ chân" (hình dáng đôi chân).
Từ gần giống đồng nghĩa:
  • Dáng: Có thể dùng thay thế "khổ" trong một số ngữ cảnh, nhưng "dáng" thường thiên về hình thể tổng quát hơn.
  • Thân hình: Cũng chỉ đến hình dáng của cơ thể, nhưng không nhấn mạnh đến kích thước cụ thể.
  • Tầm vóc: Thường ám chỉ đến chiều cao sự hiện diện của một người.
Các từ liên quan:
  • Khổ: Không chỉ dùng để chỉ người còn có thể nói về kích thước của đồ vật ( dụ: "khổ giấy").
  • Hình thể: Thường dùng trong ngữ cảnh sức khỏe thể hình.
  1. Dáng vóc cao, thấp, to, ... của thân người: Khổ người tầm thước.

Comments and discussion on the word "khổ người"